17:05 | 06/05/2020
Đầu tháng 5, lãi suất tiền gửi tại ACB dao động từ 4,5%-7,35%/năm cho kì hạn 1 tháng đến 36 tháng.
Trong tháng 5/2020, Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) không có sự thay đổi lãi suất huy động đối với các sản phẩm tiền gửi.
Trong đó, đối với kì hạn gửi 1 - 3 tuần, ACB áp dụng mức lãi suất chung 0,5%/năm cho tất cả các mức tiền gửi, khu vực gửi.
Với các kì hạn từ 1 tháng đến 12 tháng, lãi suất áp dụng đối với kì hạn 1 tháng-3 tháng ở dao động từ 4,5-4,75%/năm; kì hạn 6-9 tháng có lãi suất dao động quanh 6,5%-6,9%.
Mức lãi suất ngân hàng ACB cao nhất tại hình thức gửi tiết kiệm thường là 7,35%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 18 tháng trở lên và số tiền từ 10 tỉ đồng trở lên.
Nguồn: ACB.
Bên cạnh hình thức gửi tiết kiệm thông thường tại quầy, ACB còn triển khai một số hình thức gửi, sản phẩm tiết kiệm như: tiết kiệm phúc an lộc (cao hơn lãi suất thường 0,1 điểm %); tiết kiệm thiên thần nhỏ, an cư lập nghiệp; tiền gửi online, tiết kiệm lộc bảo toàn.
Ngoài ra, từ ngày 9/3/2020 - 31/5/2020, ACB triển khai chương trình "nhắn gửi yêu thương nơi xa" với ưu đãi kép: Giảm đến 100% phí chuyển tiền nước ngoài, giảm giá mua ngoại tệ.
Đối tượng áp dụng là tất cả khách hàng đến giao dịch tại ACB; Khách hàng được đối tác của ACB giới thiệu; Khách hàng Ưu Tiên, Thương gia hạng vàng và Kim Cương.
Mới đây, ACB đã công bố báo cáo tài chính hợp nhất quí I/2020 với lợi nhuận trước thuế đạt 1.925 tỉ đồng, tăng 12,8% so với cùng kì năm trước.
Trong đó, thu nhập lãi thuần tăng gần 20% lên 3.419 tỉ đồng. Lãi thuần từ dịch vụ tăng 26,6% tương đương cùng kì năm trước. Hoạt động kinh doanh ngoại hối mang về 143 tỉ đồng tiền lãi, tăng 76,5%.
Tính đến 31/3/2020, tổng tài sản của ngân hàng tăng 1% lên 387.396 tỉ đồng, trong đó cho vay khách hàng đạt 274.794 tỉ đồng, tăng 2,3%. Số dư tiền gửi khách hàng tăng nhẹ lên 312.654 tỉ đồng.
Nguồn: https://vietnambiz.vn//lai-suat-ngan-hang-acb-moi-nhat-thang-5-2020-20200506172521337.htm
Giá bán lẻ xăng dầu | ||
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
Xăng RON 95-IV | 13.220 | 13.480 |
Xăng RON 95-III | 13.120 | 13.380 |
E5 RON 92-II | 12.400 | 12.640 |
DO 0,001S-V | 11.040 | 11.260 |
DO 0,05S-II | 10.740 | 10.950 |
Dầu hỏa 2-K | 8.750 | 8.920 |
Cập nhật lúc 16:10:25 30/05/2020 |
Tỷ giá USD | |||
NH | Mua | Bán | |
sacombank | 23.002 | 23.217 | |
vietinbank | 22.960 | 23.195 | |
agribank | 23.010,00 | 23.180,00 | |
Cập nhật lúc 23:10:08 31/12/2020 |